An Toàn Vệ Sinh Lao Động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
NỘI QUI
AN TOÀN LAO ĐỘNG,VỆ SINH LAO ĐỘNG

CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT


Điều 1.1: Căn cứ Mục 1, chƣơng IX Bộ Luật Lao động và Điều 24 Pháp lệnh Bảo hộ
Lao động của nƣớc CHXHCN Việt Nam, Công ty Cổ phần Dinh Việt ban hành Nội
qui an toàn lao động, vệ sinh lao động qui định việc thực hiện lao động tại Công ty.
Điều 1.2: Mục tiêu hoạt động: Nhằm phòng tránh tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất của Công ty.
Điều 1.3: Từ “Cán bộ-Công nhân viên” (CB-CNV) ở đây đƣợc dùng để chỉ những
ngƣời có hƣởng quyền lợi, nghĩa vụ của Công ty.
Trách nhiệm của Công ty:
Điều 1.4: Công ty có trách nhiệm áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về an
toàn và vệ sinh lao động trong Công ty.
Điều 1.5: Giám đốc Công ty có quyền:
a/ buộc mọi CB-CNV chấp hành các điều khoản của nội quy này;
b/ Kỷ luật CB-CNV vi phạm các điều khoản của nội quy này;
c/ đình chỉ hoạt động các máy, thiết bị, hạn mục khi thấy nguy cơ tai nạn, sự cố kỹ
thuật.
Điều 1.6: Giám đốc Công ty tổ chức việc hƣớng dẫn huấn luyện CB-CNV về việc qui
định an toàn và vệ sinh lao động, cách tiếp xúc với các loại vật tƣ, vật liệu và vận
hành máy, thiết bị mà CB-CNV đƣợc sử dụng.
Điều 1.7: Giám đốc Công ty tổ chức điều tra tai nạn lao động xảy ra tại Công ty.
Điều 1.8: Giám đốc Công ty tổ chức kiểm tra định kỳ và không định kỳ tại Công ty,
lập các thống kê; lập báo cáo hàng quý gửi các cơ quan quản lý chức năng.
Trách nhiệm của Công nhân:
Điều 1.9: CB-CNV phải nghiêm chỉnh học tập và chấp hành nội qui này.
Điều 1.10: CB-CNV phải chịu sự giám sát, kiểm tra và thực hiện theo đề nghị của
nhân viên giám sát về an toàn vệ sinh lao đôïng Công ty.
Điều 1.11: Các quản lý, các nhân viên giám sát về an toàn vệ sinh lao động tại Công
ty có trách nhiệm triển khai các hoạt động về an toàn vệ sinh lao động theo Chƣơng 8
của nội qui này.
CHƯƠNG II: QUI ĐỊNH CHUNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG.
Điều 2.1: CNV chỉ đƣợc vận hành máy, thiết bị theo đúng trình tự đã đƣợc hƣớng dẫn
huấn luyện.
Điều 2.2: CNV phải thực hiện sự chỉ dẫn của các bảng cấm, bảng hƣớng dẫn, chỉ dẫn
treo tại nơi sản xuất hoặc gắn tại máy, thiết bị.
Điều 2.3: CB-CNV không đƣợc sử dụng, sửa chửa các máy, thiết bị khi chƣa đƣợc
huấn luyện về các qui tắc an toàn và qui trình vận hành các máy, thiết bị đó.
Điều 2.4: Trong giờ làm việc, CB-CNV phải giữ gìn các trang bị, phƣơng tiện bảo hộ
cá nhân và các dụng cụ đã đƣợc cấp phát.
Điều 2.5: không đƣợc tháo gỡ hoặc giảm hiệu quả của các thiết bị an toàn.
Điều 2.6: CB-CNV không đƣợc tự do đi lại các nơi không thuộc trách nhiệm của
mình. Điều 2.7: CB-CNV phải báo ngay cho quản lý khi máy, thiết bị đó có sự cố
hoặc nghi ngờ có sự cố.
Điều 2.8: Không đƣợc hút thuốc lá, phát lửa trong Công ty (trừ khu vực đƣợc phép).
Điều 2.9: Không đƣợc để dầu mở rơi rải trên sàn xƣởng.
Điều 2.10: các phuơng tiện vật liệu, sản phẩm, phế liệu không đƣợc để sát lối đi,cửa
thoát hiểm, tủ điện, phƣơng tiện chửa cháy, tủ thuốc sơ cấp cứu.
Điều 2.11: Nơi làm việc phải ngăn nắp, không đƣợc để dụng cụ, dây điện, vật tƣ,
trang bị, các phƣơng tiện gây cản trở sự hoạt động và đi lại.
Điều 2.12: CB-CNV không đƣợc sử dụng, sửa chửa các máy, thiết bị không thuộc
trách nhiệm của mình.
Điều 2.13: Máy đang sửa chửa phải có các báo cáo, máy có điện phải cắt cầu dao điện
trƣớc khi sửa chửa.
Điều 2.14: Khi chuẩn bị vận hành máy hoặc sau sửa chửa, phải xem còn dụng cụ, chi
tiết nằn trên máy hay không và không có ngƣời đứng trong phạm vi nguy hiểm, mới
đƣợc cho vận hành máy.
Điều 2.15: Khi sảy ra sự cố tai nạn, ngƣời có mặt tại hiện trƣờng phải:
Khẩn cấp dừng máy hoặc cúp điện nơi có tai nạn.
Khẩn trƣơng sơ cấp cứu nạn nhân và báo ngay cho quản lý.
Tham gia bảo vệ hiện trƣờng để ngƣời có trách nhiệm xử lý.
Điều 2.16: CB-CNV phải lập tức rời khỏi khu vực nguy hiểm và báo ngay cho quản
lý khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn tại nơi làm việc của mình.
Điều 2.17: CB-CNV có nghĩa vụ thông báo và khai báo với công ty về sự cố tai nạn
lao động, về việc vi phạm nguyên tắc an toàn lao động rảy ra tại công ty.
CHƯƠNG III: NGUYÊN TẮC AN TOÀN ĐIỆN
Điều 3.1: Chỉ những CB-CNV đã đƣợc huấn luyện về kỹ thuật an toàn điện mới đƣợc
sửa chữa, lắp đặt, đóng mở thiết bị điện.
Điều 3.2: CB-CNV phải sử dụng đúng dụng cụ và mang đủ các trang bị bảo hộ khi
làm việc, tiếp xúc với thiết bị điện.
Điều 2.3: CB-CNV không đƣợc đóng cắt cầu dao, bố trí các thiết bị điện nếu không
có lệnh của Quản lý (trừ trƣờng hợp cắt điện để cứu ngƣời bị tai nạn, khi hỏa hoạn).
Điều 3.4: Khi cắt điện để sửa chữa, ngƣời sửa chữa phải treo bản ” ĐANG SỬA
CHỮA” tại cầu dao. Và chỉ ngƣời cắt điện mới đƣợc quyền đóng điện (hoặc trực tiếp
nhờ đóng điện).
Điều 3.5: Khi phải sửa chữa máy, thiết bị có mang điện nhƣng vì lý do kỹ thuật hoặc
do nhu cầu khác mà không thể cắt điện thì quản lý phải phân công thêm ngƣời khác
để giám sát và hổ trợ cho ngƣời sửa chữa.
Điều 3.6: Không đƣợc dùng các vật liệu có tham số kỹ thuật khác thiết kế để thay thế
khi sửa chữa.
Điều 3.7: Các bộ phận sản xuất phải phối hợp với CB-CNV phụ trách về điện công ty
để tiến hành kiểm tra, bảo trì, vệ sinh các tủ bảng điện, đƣờng dây, máy, thiết bị có
mang điện của các bộ phận – theo định kỳ do Công ty qui định.
Điều 3.8: Công ty tổ chức kiểm tra an toàn của hệ thống điện các bộ phận sản xuất
theo định kỳ 3 tháng/lần, tổ chức kiểm tra an toàn của hệ thống chống sét nhà
xƣởng theo định kỳ 6 tháng/lần.
CHƯƠNG IV: QUI ĐỊNH CHUNG VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 4.1: Trong giờ làm việc, CB-CNV phải mang đầy đủ áo, quần, dày, mũ và các
trang bị BHLĐ khác đã đƣợc cấp phát, CB-CNV có tóc dài phải cuốn tóc lại gọn gàng
và đội cùng mũ BHLĐ.
Điều 4.2: CB-CNV phải giữ gìn gọn gàng sạch sẽ nơi làm việc của mình, vệ sinh
công nghiệp khu vực và máy, thiết bị mình phụ trách theo định kỳ theo công ty qui
dịnh, có (biên bản Quy định kèm theo).
Điều 4.3: Các loại vật liệu, phế liệu, chất thải, rác phải để đúng nơi qui định.


Điều 4.4: CB-CNV phải giữ gìn sạch sẽ và nhắc nhở mọi ngƣời giữ gìn sạch sẽ khu
vệ sinh, ăn uống, các nơi công cộng khác.
Điều 4.5: Phải tham gia chƣơng trình phòng chống dịch bệnh và phải đi khám sức
khỏe định kỳ theo công ty tổ chức.
Điều 4.6: CB-CNV phải khai báo với công ty về bệnh của mình để chữa trị.
Điều 4.7: CB-CNV chỉ đƣợc vào làm việc với trạng thái cơ thể, tâm lý bình thƣờng.
Quản lý có thể buộc CB-CNV lập tức ngƣng làm việc khi phát hiện CB- CNV có sử
dụng chất kích thích nhƣ ma túy, rƣợu, bia và chất tƣơng tự.
Điều 4.8: CB-CNV chỉ đƣợc vận hành máy, thiết bị khi trạng thái cơ thể, tâm lý bình
thƣờng, trong khi vận hành, nếu CB-CNV cảm thấy cơ thể không bình thƣờng có thể
dẫn đến tai nạn, thì phải báo ngay cho quản lý để giải quyết.
Điều 4.9: CB-CNV có trách nhiệm thông báo và khai báo với công ty về việc vi phạm
nguyên tắc vệ sinh lao động.
CHƯƠNG V: NGUYÊN TẮC SƠ CẤP CỨU TẠI CHỖ.
Điều 5.1: Công ty trang bị cho nhà máy 01 tủ thuốc sơ cấp cứu và qui định cho CBCNV trong việc sử dụng.
Lưu ý: Tủ thuốc y tế không chỉ gồm một số loại thuốc điều trị thông thƣờng mà phải
có các PHƢƠNG TIỆN SƠ CẤP CỨU ĐƠN GIẢN (thanh cố định xƣơng gãy, ga rô
cầm máu, băng ca chuyển thƣơng…).
Điều 5.2: Y tế Công ty:
Công ty thành lập tổ y tế nhằm giúp giám đốc Công ty tổ chức việc sơ cấp cứu tại chỗ
và về khám chữa bệnh, tổ chức kiểm tra vệ sinh đối với các bộ phận sản xuất và
hƣớng dẫn CB-CNV về sơ cấp cứu.
Lưu ý: Nhân viên y tế có thể là kiêm nhiệm, nhƣng phải có các kiến thức y tế cần
thiết và giữ nhiệm vụ y tế công ty. nên nhớ” nhiệm vụ trung tâm của y tế nhà máy là
giải quyết sơ cấp cứu tại chỗ”.
Nhân viên y tế là thành viên của bộ phận giám sát về an toàn vệ sinh lao động Công
ty.
Công ty tổ chức huấn luyện cho một số CB-CNV trong một số bộ phận để tiến tới
hình thành các tổ ” Chữ thập đỏ” theo các ca sản xuất.
Lưu ý: Nếu Công ty có một số bộ phận sản xuất có nhiều yếu tố nguy hiểm, độc hại,
hoặc y tế nhà máy không đủ nhân viên y tế đi theo tƣờng ca thì Nội qui nhất thiết có
điều khoản này.
Điều 5.3: Công ty tổ chức huấn luyện cho CB- CNV theo định kỳ hàng quí về:
a) Nguyên tắc cấp cứu nạn nhân bị điện giật.
b) Cách cầm máu khi vết thƣơng phun máu.
c) Cách cố định tạm thời khi bị gãy xƣơng.
d) Và một số nội dung cần thiết khác.
CHƯƠNG VI: QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY.
Điều 6.1: Công ty thành lập đội PCCC, Công ty qui định việc tổ chức và huấn luyện
cho đội này. đội trƣởng PCCC là thành viên của Bộ phận giám sát về an toàn vệ sinh
lao động Công ty.
Điều 6.2: Công ty tổ chức huấn luyện định kỳ cho CB-CNV về PCCC, về việc phối
hợp của đội PCCC.
Điều 6.3: Công ty tổ chức kiểm tra định kỳ các thiết bị PCCC và việc các bộ phận
phân xƣởng thực hiện qui định PCCC.
Lưu ý:
Công ty cần hƣớng dẫn cho CB-CNV về phƣơng pháp phòng cháy và chữa cháy, chủ
yếu là qui định cho những khu vực có sự khác biệt về kỹ thuật PCCC so với phƣơng
pháp PCCC thông thƣờng.
Ví dụ về khu vực có sự khác biệt: khu vực có thiết bị điện, kho hóa chất, xăng dầu,
hầm hút bụi…
Ví dụ về kỹ thuật PCCC: cháy tại họng hút gió thì chƣa có thể cho dập lữa khi chƣa
cho ngừng hút gió và đóng cửa gíp; không dùng nƣớc chữa cháy thiết bị điện hoặc
xăng dầu, không dùng bình bột chữa cháy khu vực chế biến thực phẩm hoặc công
nghệ không cho phép có bụi. Nếu các dạng thiết bị hoặc hạn mục tại xí nghiệp không
có sự khác biệt trong kỹ thuật PCCC: cũng có thể áp dụng nguyên tắc chung của
Công an PCCC.
CHƯƠNG VII: QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ.
Điều 7.1: Công ty cần hƣớng dẫn cho công nhân qui tắc (cách, thứ tự) vận hành máy,
thiết bị mà họ đƣợc sử dụng, các điều mà họ phải lƣu ý trong khi sử dụng máy, thiết
bị và việc phải tiếp xúc với các vật liệu, hóa chất độc.
Điều 7.2: Mỗi điều của chƣơng này sẽ qui định cho một loại máy, thiết bị có trong
Công ty.
Lưu ý: Để CB-CNV sử dụng tốt các máy, thiết bị và tránh nguy cơ xảy ra tai nạn thì
các điềøu khoản cần phải cụ thể.
Điều 7.3: Những loại máy, thiết bị cần quy định trong chƣơng trình này gồm:
Những loại máy, thiết bị có thể gây ra sự cố kỹ thuật hoặc tai nạn nếu CB-CNV vận
hành (thao tác) sai trình tự.
Những loại máy, thiết bị có thể gây ra sự cố kỹ thuật hoặc tai nạn tại một thời điểm,
trong một trạng thái nào đó khi đang vận hành – nếu CB-CNV không đƣợc biết trƣớc
là mình phải lƣu ý một số điều hay chi tiết nào đó – trong khi sử dụng hoặc trong khi
tiếp xúc máy, thiết bị đó.
Điều 7.4: Cần qui định những nội dung.
Gồm trình tự vận hành (trình tự thao tác) máy, thiết bị.
Xem hƣớng dẫn khi tiếp xúc, sử dụng máy, thiết bị: CB-CNV phải chú ý những động
tác nào, động tác nào bị cấm, thời điểm nào thì phải chú ý.
Điều 7.5: Ai có thể giúp Công ty lập các qui định của chƣơng này.
Xem hƣớng dẫn của nhà chế tạo máy, thiết bị, xem hƣớng dẫn của nhà lắp đặt máy,
thiết bị cho công ty.
Các chuyên gia kỹ thuật cho công ty, các kỹ thuật viên của công ty.
Riêng với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (thiết bị phải làm thủ tục
đăng ký với nhà nƣớc gồm: Nồi hơi, bình chứa cháy, chất lỏng chiệu áp lực, máy nén
khí, thiết bị nâng, thang máy, máy lạnh công nghiệp) thì phải có thêm qui định về
các lƣu ý trong xử lý sự cố và bảo dƣỡng thiết bị, (vì các thao tác không chuẩn mực
có thể sẽ dẫn tới tai nạn, cháy nổ, ô nhiểm môi trƣờng).
CHƯƠNG VIII: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG.
Điều 8.1: Công ty Cổ phần Dinh Việt lập Hội đồng bảo hộ lao động.
Điều 8.2: Hội đồng bảo hộ lao động có quyền hạn: giám sát, kiểm tra sự hoạt động
của các CB-CNV, các bộ phận thuộc nhà máy về mặt an toàn vệ sinh lao động.
Điều 8.3: Hội đồng bảo hộ lao động có nhiện vụ.
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các điều khoản của nội qui này đối với CB-CNV và
các bộ phận thuộc nhà máy, hƣớng dẫn CB-CNV và thực hiện các nội dung khác về
an toàn vệ sinh lao động.
Lập chƣơng trình hoạt động và phối hợp hoạt động về an toàn vệ sinh lao động.
Tƣ vấn cho Công ty về các đối sách, chính sách an toàn và vệ sinh lao động.
Điều 8.4: Hội đồng bảo hộ lao động gồm các thành viên.
− Một đại diện của Công ty.
− Một đại diện của Công đoàn của Công ty.
− Một ủy viên thƣờng trực, là nhân viên giám sát chính của nhà máy về mặt an toàn
và vệ sinh lao động, do Giám đốc Công ty chỉ định trong số CB-CNV.
− Một số ủy viên khác do Giám đốc Công ty chỉ định trong số các CB-CNV.
− Thƣ ký hội đồng: Giám đốc Công ty chỉ định thƣ ký trong số ủy viên (Hoặc CBCNV khác) để giúp lập thống kê, lƣu trử hồ sơ, thông dịch và giao dịch.
Điều 8.5: Sửa đổi nội quy: Hội đồng bảo hộ lao động có trách nhiệm lập dự thảo sủa
đổi nội qui trình Giám đốc Công ty phê duyệt trong trƣờng hợp:
Công ty có sự thay đổi về hoạt động dẫn tới nội quy có điều khoản không còn phù
hợp.
Công ty có sự thay đổi về môi trƣờng sản xuất, thay đổi máy, thiết bị, chi tiết máy có
lên quan.
Khi pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao động yêu cầu.
Điều 8.6: Các điều khoản của nội quy này là qui định bắt buộc thực hiện, các CBCNV vi phạm đều phải xử lý nghiêm khắc theo qui định Pháp luật Lao động Việt
Nam và quy định về khen thƣởng – kỹ luật của Công ty.
Điều 8.7: Nội quy này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm
Nơi nhận:
Các phòng, ban, bộ phận.
Xƣởng sản xuất.
Lƣu văn phòng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Liên hệ